Nebihasan 2,5

Ngày đăng: 08:10 20/10/2025 - Lượt xem: 152
Rx - Thuốc bán theo đơn
Hoạt chất & Hàm lượng: Nebivolol Hydrochloride 2,5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng: 24 tháng
Nhà sản xuất Nhà máy 2 Công ty TNHH Liên Doanh Hasan - Dermapharm - Việt Nam
Mã SP: 1758530471844

Đã thêm vào giỏ

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.

 

Chống chỉ định

    • Quá mẫn với nebivolol hoặc tá dược.
    •  Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan nặng.
    • Suy tim mất bù/không kiểm soát; sốc do tim.
    •  Rối loạn dẫn truyền tim đáng kể: hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang–nhĩ, block nhĩ–thất độ II–III (không đặt máy tạo nhịp).
    • Nhịp chậm đáng kể, hạ huyết áp nặng.
    • Tiền sử co thắt phế quản/hen phế quản nặng.
    • U tuỷ thượng thận chưa kiểm soát (pheochromocytoma).
    • Nhiễm toan chuyển hoá.

 

Liều dùng & Cách dùng

    • Người lớn: thường dùng 5 mg x 1 lần/ngày (tương đương 2 viên 2,5 mg). Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa.
    • Người suy thận, người chuyển hoá kém CYP2D6: khởi đầu 2,5 mg x 1 lần/ngày; có thể cân nhắc tăng 5 mg/ngày nếu cần kiểm soát huyết áp (theo dõi nhịp tim và huyết áp).
    • Người cao tuổi (trên 75 tuổi): cẩn trọng khi sử dụng
    • Suy gan nặng: chống chỉ định.
    • Không tự ý ngưng thuốc đột ngột; nếu cần ngưng, giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cảnh báo & Thận trọng

    • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính/hen: có thể gây co thắt phế quản – cân nhắc và theo dõi sát.
    • Đái tháo đường: có thể che dấu triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh).
    • Rối loạn dẫn truyền/nhịp chậm, bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên: cần theo dõi.
    • Cường giáp: có thể che dấu nhịp nhanh; tránh ngưng beta–blocker đột ngột.
    • Vảy nến: beta–blocker có thể làm nặng thêm.
    • Gây chóng mặt/mệt mỏi ở một số bệnh nhân – thận trọng khi lái xe/vận hành máy móc.
    • Không ngưng thuốc đột ngột sau điều trị kéo dài; giảm liều dần trong 1–2 tuần.

 

Tương tác

Không khuyến cáo/Tránh phối hợp

    • Verapamil hoặc diltiazem đường tiêm tĩnh mạch cùng beta–blocker (nguy cơ block tim, suy tim, hạ huyết áp).
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramide, quinidine, flecainide…) do tăng nguy cơ ức chế dẫn truyền.
    • Clonidine: nếu phối hợp, khi ngưng phải ngưng beta–blocker trước, sau đó mới giảm dần clonidine để tránh tăng huyết áp bật lại.

 

Thận trọng khi phối hợp

    • Verapamil/diltiazem đường uống, amiodarone, digoxin: tăng nguy cơ nhịp chậm/block tim.
    • Thuốc hạ huyết áp khác (đặc biệt thuốc giãn mạch, lợi tiểu, ức chế men chuyển/ARB): tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Thuốc ức chế CYP2D6 (paroxetine, fluoxetine, quinidine…) hoặc cimetidine: có thể tăng nồng độ nebivolol → theo dõi nhịp tim/huyết áp; cân nhắc chỉnh liều.
    • Thuốc mê, thuốc an thần, rượu: cộng hợp ức chế tim mạch/TKTW.
    • Thuốc giao cảm (adrenalin/noradrenalin): có thể đối kháng một phần tác dụng; nguy cơ tăng huyết áp/nhịp chậm nghịch lý.

Thường gặp

    • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
    • Buồn nôn, khó chịu tiêu hoá
    • Nhịp tim chậm nhẹ

 

Ít gặp

    • Hạ huyết áp tư thế
    • Phù ngoại biên, cảm giác lạnh đầu chi
    • Mất ngủ

 

Hiếm gặp

    • Co thắt phế quản
    • Block nhĩ–thất, suy tim nặng lên

 

Báo cáo ADR: Nếu gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, vui lòng liên hệ bác sĩ/dược sĩ hoặc hệ thống cảnh giác dược để được hướng dẫn.

Dược lực học

    • Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể β1–chọn lọc, có đặc tính gây giãn mạch thông qua tăng phóng thích NO nội mô.
    • Hạ huyết áp bền vững khi dùng mỗi ngày 1 lần; ít ảnh hưởng chuyển hoá lipid và đường.

 

Dược động học

    • Hấp thu tốt đường uống, chuyển hoá mạnh qua CYP2D6; người chuyển hoá kém có nồng độ thuốc cao hơn – cân nhắc liều.
    • Thải trừ qua nước tiểu và phân; thời gian bán thải trung bình dài hơn ở người chuyển hoá kém và người cao tuổi.
    • Phụ nữ có thai: không khuyến cáo trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ; có thể gây chậm nhịp thai, hạ đường huyết/nhịp tim ở trẻ sơ sinh – theo dõi sau sinh.
    • Phụ nữ cho con bú: không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.
    • Triệu chứng: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim cấp, co thắt phế quản.
    • Xử trí: theo dõi tại cơ sở y tế; có thể dùng atropine cho nhịp chậm, dịch/truyền vận mạch cho hạ áp, thuốc chủ vận beta (như isoproterenol) hoặc glucagon, điều trị suy tim/chít phế quản theo phác đồ.

 

    • Số đăng ký (SĐK): 893110112325
    • Nhà sản xuất: Nhà máy 2 công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm – Việt Nam
    • Đơn vị phân phối tại Việt Nam: Công ty Cổ phần Dược phẩm Newsun
    • Hạn dùng: 24 tháng
    • Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng không quá 30oC, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Nebimac 2,5

24,500 đ

Nebimac 10

234,500 đ

Thông tin sản phẩm dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.